跳至內容

慈廉縣

維基百科,自由的百科全書
阮朝時期懷德府慈廉縣圖

慈廉縣越南語Huyện Từ Liêm縣慈廉[1])是越南首都河內市曾經下轄的一個縣。面積75.32平方千米,2010年總人口55萬。2013年12月27日,慈廉縣被拆分為南慈廉郡北慈廉郡

文進勇的故居位於古芮社。

地理

慈廉縣東接紙橋郡西湖郡青春郡,西接懷德縣丹鳳縣,南接河東郡,北接東英縣

歷史

1961年5月31日,河內郊區劃定為4縣,以義都社(包括義都村、兌門村、拜恩村)、春羅社、春鼎社、古芮社、富上社、安和社(除了蘇瀝江東岸的紙橋庯)、新進社、瑞芳社、日新社、廣安社、四聯社(除了第六店)、仁政社(包括巨政村、甲一村、官人村、上亭村蘇店)、中和社、驛望社、枚驛社、米池社、和平社、德勝社、中堅社、明開社、陳富社、新民社、春芳社(包括原春芳社和修篁村)、剛堅社、有興社(包括原有興社和苗芽村、玉軸村)、忠誠社(包括原忠誠社和廊下村亭店)26社重新設立慈廉縣[2]

1964年2月19日,有興社分設為西姥社和大姥社;西姥社包括西姥村、富庶村和苗芽村,大姥社包括大姥村、安泰村、交光村和玉軸村[3]

1964年11月,新民社更名為上葛社,新進社更名為連幕社,德勝社更名為東鄂社,中堅社更名為西就社,陳富社更名為富演社,忠誠社更名為安朗社。

1965年11月,和平社更名為美亭社,剛堅社更名為忠文社。

1978年4月20日,富演社和明開社合併為富明社[4]

1982年10月13日,義都社和中央阮愛國學校、科學技術院和E醫院合併為義都市鎮,驛望社和安和社析置紙橋市鎮,枚驛社、富明社和美亭社析置梂演市鎮[5]

1990年9月17日,富明社分設為富演社和明開社。

1992年4月17日,義都市鎮析置義新市鎮。

1995年10月28日,以四聯社、日新社、廣安社、春羅社、富上社5社和巴亭郡3坊析置西湖郡[6]

1996年11月22日,以紙橋市鎮、義都市鎮、義新市鎮、枚驛市鎮、驛望社、安和社、中和社4市鎮3社析置紙橋郡;以仁政社1社和棟多郡5坊、青池縣1社析置青春郡[7]

2013年12月27日,以上葛社、連幕社、西就社、瑞芳社、明開社、富演社、東鄂社、春鼎社、古芮社9社和春芳社部分區域、梂演市鎮部分區域分設北慈廉郡,以米池社、美亭社、忠文社、西姥社、大姥社5社和春芳社部分區域、梂演市鎮部分區域分設南慈廉郡[8]

行政區劃

慈廉縣下轄1市鎮15社,縣蒞梂演市鎮。

  • 梂演市鎮(Thị trấn Cầu Diễn)
  • 西姥社(Xã Tây Mỗ)
  • 美亭社(Xã Mỹ Đình)
  • 富演社(Xã Phú Diễn)
  • 上葛社(Xã Thượng Cát)
  • 瑞芳社(Xã Thụy Phương)
  • 古芮社(Xã Cổ Nhuế)
  • 米池社(Xã Mễ Trì)
  • 春芳社(Xã Xuân Phương)
  • 東鄂社(Xã Đông Ngạc)
  • 西就社(Xã Tây Tựu)
  • 明開社(Xã Minh Khai)
  • 連幕社(Xã Liên Mạc)
  • 春鼎社(Xã Xuân Đỉnh)
  • 忠文社(Xã Trung Văn)
  • 大姥社(Xã Đại Mỗ)

註釋

  1. ^ 漢字寫法見於《同慶地輿志》。
  2. ^ Quyết định 78-CP năm 1961 về việc chia các khu vực nội thành và ngoại thành của thành phố Hà Nội do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  3. ^ Quyết định 73-NV năm 1964 về việc chia lại và điều chỉnh địa giới một số xã ở ngoại thành Hà-nội do Bộ trưởng Bộ Nôi vụ ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-02-22). 
  4. ^ Quyết định 70-BT năm 1978 về việc hợp nhất xã Phú Diễn và xã Minh Khai thuộc huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội, thành một xã lấy tên là xã Phú Minh do Bộ trưởng Phủ thủ tướng ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2013-12-15). 
  5. ^ Quyết định 173-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số phường và thị trấn thuộc thành phố Hà Nội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2019-08-09). 
  6. ^ Nghị định 69-CP năm 1995 về việc thành lập quận Tây Hồ thuộc thành phố Hà Nội. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  7. ^ Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân, quận Cầu Giấy, thành lập và đổi tên một số phường thuộc thành phố Hà Nội. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  8. ^ Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-01).