跳至內容

守德郡

維基百科,自由的百科全書

守德郡越南語Quận Thủ Đức郡守德[1]),又作首德郡[2],是越南胡志明市歷史上下轄的一個郡。面積47.8平方公里,2019年總人口592000人。

地理

守德郡北接平陽省以安市順安市,南接平盛郡舊邑郡,東接第九郡,西接第十二郡

歷史

1997年1月6日,守德縣以靈東社、靈中社、靈春社、三平社、三富社、合平福社、合平正社、守德市鎮1市鎮7社和合富社部分區域、新富社部分區域、福隆社部分區域析置守德郡;靈東社改制為靈東坊,合平正社改制為合平正坊,合平福社改制為合平福坊,三富社改制為三富坊,靈春社改制為靈春坊,守德市鎮析置靈沼坊,福隆社部分區域和守德市鎮部分區域合併為長壽坊,三平社分設為平沼坊、平壽坊和三平坊,守德市鎮和靈中社析置靈西坊,靈中社剩餘區域、新富社部分區域和合富社部分區域合併為靈中坊[3]

2020年12月9日,守德郡和第二郡第九郡合併為守德市[4]

行政區劃

2020年,守德郡下轄12坊,郡人民委員會位於平壽坊。

  • 平壽坊(Phường Bình Thọ)
  • 平沼坊(Phường Bình Chiểu)
  • 合平正坊(Phường Hiệp Bình Chánh)
  • 合平福坊(Phường Hiệp Bình Phước)
  • 靈沼坊(Phường Linh Chiểu)
  • 靈東坊(Phường Linh Đông)
  • 靈西坊(Phường Linh Tây)
  • 靈中坊(Phường Linh Trung)
  • 靈春坊(Phường Linh Xuân)
  • 三平坊(Phường Tam Bình)
  • 三富坊(Phường Tam Phú)
  • 長壽坊(Phường Trường Thọ)

註釋

  1. ^ 「守德」一名見於《大南一統志》:守德江,在義安縣南五里,商船多自平江會於守德市,即靈沼東市。
  2. ^ 「首德」一名見於《皇越一統輿地誌》和《嘉定城通志》。
  3. ^ Nghị định 3-CP năm 1997 về việc thành lập quận Thủ Đức, quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và thành lập các phường thuộc các quận mới - Thành phố Hồ Chí Minh. [2020-04-07]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  4. ^ Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 sắp xếp các đơn vị hành chính và thành lập Thành phố Thủ Đức, TPHCM. [2020-12-21]. (原始內容存檔於2021-02-07).