嘉莱省
嘉莱省 Tỉnh Gia Lai(越南文) 省嘉萊(汉喃文) | |
---|---|
省 | |
嘉莱省在越南的位置 | |
坐标:13°45′N 108°15′E / 13.75°N 108.25°E | |
国家 | 越南 |
地理分区 | 西原 |
省会 | 波来古市 |
政府 | |
• 类型 | 人民议会制度 |
• 行政机构 | 嘉莱省人民委员会 |
面积 | |
• 总计 | 15,510.8 平方公里(5,988.8 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 总计 | 1,513,847人 |
• 密度 | 97.6人/平方公里(253人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
邮政编码 | 61xxx - 62xxx |
电话区号 | 269 |
ISO 3166码 | VN-30 |
车辆号牌 | 81 |
行政区划代码 | 64 |
民族 | 京族、嘉莱族、 巴拿族、色当族、叶坚族 |
网站 | 嘉莱省电子信息门户网站 |
嘉莱省(越南语:Tỉnh Gia Lai/省嘉萊[1])是越南西原高原的一个省,省莅波来古市。
地理
嘉莱省位于西原高原北部,北与崑嵩省相邻,南接多乐省,西临柬埔寨,东邻广义省、富安省。
历史
20世纪以前
嘉莱省地处西原北部,自古以来是越南少数民族嘉莱族、罗低族等少数民族的世居领地。最初,嘉莱人在此建立以“火王”“水王”“风王”信仰为中心的部落政权,其首领号称“麻曹”(M'tao)或者“父道”(potao)。第一代“麻曹”名为繄诗(Y Thih),居住在坡离具(Plei Ku,即岧嶚)一带的麻曹村(Plei M'tao)。据称其出生时手持一块镔铁,此镔铁后被铸造为圣剑,繄诗用其征服大小嘉莱诸部,称霸西原。繄诗去世后,传位其外甥。
法国殖民统治时期
20世纪初,法国殖民者开拓西原,将嘉莱省一带正式纳入越南版图。1904年(成泰十六年)4月7日,法国公使乌登丹(Odend’hal)巡上游地区时,因试图参观火舍的圣剑,被火王苏乙(Siu Ăt)所杀。4月10日,法军进攻火舍,击败火王苏乙,随后吞并整个嘉莱地区。[2]7月25日,法属印度支那政府议定设立坡离俱低蛮省(Plei Ku Der),并于崑嵩(Kun Tum)、岧嶚(Cheo Reo)二地设立代理屯,派遣代理官管治上游诸蛮民。[3]
1907年(成泰十九年)4月25日,殖民政府撤销坡离俱低蛮省,将管辖嘉莱地区的岧嶚屯划入富安省,并以其所属蛮栅分置五总,设立归化县,委派县丞一人。[4]
1913年2月9日,殖民政府在西原地区设立崑嵩省,管辖崑嵩屯和岧嶚屯。
1917年,以平定省上游之安西邑成立安溪代理屯,并设新安县。
1932年5月25日,殖民政府议定设立嘉莱省(法文称坡离俱省),坡离俱代理座和岧嶚代理座划归嘉莱省。
1945年八月革命爆发时,嘉莱省共辖坡离俱市社(波来古市社)、安溪县、坡离克里县、诸丝县、岧嶚县等。
1946年5月27日,殖民政府在西原高原成立自治政权南印度支那上游地区,下辖西原5省。次月,殖民政府将省名定为波来古省(坡离俱省),而北越则继续称为嘉莱省。
1949年5月30日,南印度支那上游地区政权解散,西原5省并入越南国。
1950年4月15日,越南国国长保大在西原高原成立皇朝疆土,波来古省被纳入其中。
现代
1955年3月11日,越南国首相吴廷琰废除“皇朝疆土”,将波来古省直接纳入中央政府管辖。
1958年,越南共和国吴廷琰政府将波来古省划分为丽忠郡、丽清郡和岧嶚郡3郡。
1962年,南越政府将岧嶚郡划出,成立富本省。波来古省重新划分为丽忠郡、清安郡和富仁郡3郡。
1975年3月,越南南方共和国解放嘉莱省。10月,嘉莱省和崑嵩省合并为嘉莱-崑嵩省。富本省最初并入多乐省,后又划归嘉莱-崑嵩省。嘉莱省区域包括波来古市社、安溪县、阿云巴县、诸巴县、诸博容县和芒杨县1市社5县。
1984年12月28日,嘉莱-崑嵩省公伯陇县部分区域划归安溪县管辖;安溪县析置克邦县[7]。
1988年5月30日,嘉莱-崑嵩省安溪县析置公则若县[8]。
1991年8月12日,嘉莱-崑嵩省重新分设为嘉莱省和崑嵩省;嘉莱省下辖波来古市社、芒杨县、安溪县、克邦县、公则若县、诸色县、诸巴县、诸博容县、阿云巴县、克容巴县1市社9县,省莅波来古市社[9]。
1991年10月15日,诸博容县和诸巴县析置德基县[10]。
1996年11月11日,诸巴县部分区域划归波来古市社管辖;芒杨县3社和波来古市社2社划归诸巴县管辖;诸巴县析置亚格来县[11]。
1998年3月12日,波来古市社被评定为三级城市。
2002年5月13日,亚格来县1社划归波来古市管辖[14]。
2003年12月9日,安溪县分设为安溪市社和得婆县[16]。
2007年3月30日,阿云巴县分设为阿云巴市社和富善县[17]。
2009年8月27日,诸色县析置诸蒲县[19]。至此,嘉莱省下辖1市2市社14县。
行政区划
嘉莱省下辖1市2市社14县,省莅波来古市。
- 波来古市(Thành phố Pleiku)
- 安溪市社(Thị xã An Khê)
- 阿云巴市社(Thị xã Ayun Pa)
- 诸巴县(Huyện Chư Păh)
- 诸博容县(Huyện Chư Prông)
- 诸蒲县(Huyện Chư Pưh)
- 诸色县(Huyện Chư Sê)
- 得都阿县(Huyện Đắk Đoa)
- 得婆县(Huyện Đắk Pơ)
- 德基县(Huyện Đức Cơ)
- 亚格来县(Huyện Ia Grai)
- 亚巴县(Huyện Ia Pa)
- 克邦县(Huyện K'Bang)
- 公则若县(Huyện Kông Chro)
- 克容巴县(Huyện Krông Pa)
- 芒杨县(Huyện Mang Yang)
- 富善县(Huyện Phú Thiện)
注释
- ^ 连载于《南风》杂志第186-189期的《御驾南巡庆和、宁顺、平顺、嘉莱、崑嵩、班迷属、同狔上行程记》一文将该省译作嘉莱。
- ^ 阮朝国使馆:《大南寔录正编第六纪附编》卷十六,成泰十六年三月,第8b页。
- ^ 阮朝国使馆:《钦定大南会典事例再续编》卷八,第16页。
- ^ 阮朝国使馆:《钦定大南会典事例再续编》卷八,第16页。
- ^ Quyết định 178-CP năm 1979 về việc chia huyện A Yun Pa thuộc tỉnh Gia Lai - Kon Tum thành huyện A Yun Pa và huyện Krong Pa do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Quyết định 34-HĐBT năm 1981 về việc thành lập huyện Chư Sê thuộc tỉnh Gia Lai-Kon Tum do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Quyết định 181-HĐBT năm 1984 về việc điều chỉnh địa giới huyện Kon Plông và chia huyện An Khê thuộc tỉnh Gia Lai-Kon Tum do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Quyết định 96-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch lại địa giới hành chính huyện An Khê và một số xã, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai-Kon Tum do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-04-22).
- ^ Quyết định 315-HĐBT năm 1991 thành lập huyện mới Đức Cơ thuộc tỉnh Gia Lai do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-10-01).
- ^ Nghị định 70/CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập một số xã, thị trấn và huyện Ia Grai thuộc tỉnh Gia Lai. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Nghị định 29/1999/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai. [2017-09-11]. (原始内容存档于2021-01-16).
- ^ Nghị định 37/2000/NĐ-CP về việc đổi tên xã, thị trấn, thành lập xã thuộc huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai và chia huyện Mang Yang thành hai huyện Đak Đoa và Mang yang. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Nghị định 54/2002/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc các huyện Chư Prông, Ayun Pa và chuyển xã Ia Kênh thuộc huyện Ia Grai về thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. [2020-03-16]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Nghị định 104/2002/NĐ-CP về việc chia tách huyện Ayun Pa thành hai huyện Ia Pa và Ayun Pa, tỉnh Gia Lai. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 155/2003/NĐ-CP về việc thành lập thị xã An Khê và huyện Đak Pơ, thành lập xã Đak Pơ thuộc huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Nghị định 50/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ayun Pa;thành lập thị xã Ayun Pa và huyện Phú Thiện;thành lập các phường Cheo Reo, Hòa Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 249/QĐ-TTg năm 2009 công nhận thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Nghị quyết số 43/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Chư Sê; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chư Sê để thành lập huyện Chư Pưh thuộc tỉnh Gia Lai do Chính phủ ban hành. [2017-09-11]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định số 146/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc công nhận thành phố Pleiku là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Gia Lai. [2020-03-16]. (原始内容存档于2020-12-18).
外部链接
- 嘉莱省电子信息门户网站(越南文)