宣光市
宣光市 Thành phố Tuyên Quang | |
---|---|
省辖市 | |
坐标:21°49′41″N 105°12′56″E / 21.82806°N 105.21564°E | |
国家 | 越南 |
省 | 宣光省 |
行政区划 | 10坊5社 |
面积 | |
• 总计 | 184.38 平方公里(71.19 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 191,118人 |
• 密度 | 1,037人/平方公里(2,685人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 宣光市电子信息门户网站 |
宣光市(越南语:Thành phố Tuyên Quang/城庯宣光)是越南宣光省的省莅城市。
該地在中越边界附近,曾有重要軍事保壘,在中法戰爭時,中國軍隊曾圍困法國外籍兵團駐守的此地三個月不克。[1]在第一次越戰時,胡志明領導的越南軍與法軍也曾在此作戰。
地理
历史
1991年8月12日,河宣省重新分设为河江省和宣光省,宣光市社成为宣光省莅[2]。
2008年9月3日,安山县安祥社、两旺社、安康社、泰隆社、队艮社划归宣光市社管辖;绮罗社分设为新河坊和绮罗坊,兴城社改制为兴城坊,农进社改制为农进坊[3]。
2009年6月25日,宣光市社被评定为三级城市。
2019年11月21日,安山县金富社、富林社和新平市镇划归宣光市管辖,富林社部分区域划归金富社管辖,新平市镇和队艮社合并为队艮坊,富林社改制为美林坊,安祥社改制为安祥坊[5]。
行政区划
宣光市下辖10坊5社,市人民委员会位于安祥坊。
- 安祥坊(Phường An Tường)
- 队艮坊(Phường Đội Cấn)
- 兴城坊(Phường Hưng Thành)
- 明春坊(Phường Minh Xuân)
- 美林坊(Phường Mỹ Lâm)
- 农进坊(Phường Nông Tiến)
- 潘切坊(Phường Phan Thiết)
- 新河坊(Phường Tân Hà)
- 新光坊(Phường Tân Quang)
- 绮罗坊(Phường Ỷ La)
- 安康社(Xã An Khang)
- 金富社(Xã Kim Phú)
- 两旺社(Xã Lưỡng Vượng)
- 泰隆社(Xã Thái Long)
- 长沱社(Xã Tràng Đà)
注释
- ^ 郭廷以. 近代中國史綱. 中文大學出版社. 1986年: 238頁 [2020-01-28]. ISBN 978-962-201-351-3. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-03-30]. (原始内容存档于2020-04-22).
- ^ Nghị định 99/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lập một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. [2020-03-30]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên Quang do Chính phủ ban hành. [2020-03-30]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2019-12-21]. (原始内容存档于2019-12-21).